Phân tích ý nghĩa và tác dụng của Thập Thần trong Bát Tự

Trong mệnh lý Bát Tự, Thập Thần là mười thuật ngữ chuyên dùng được xác định dựa vào mối quan hệ giữa Nhật trụ (thiên can của ngày sinh) với các can chi khác, gồm: Chính Ấn, Thiên Ấn (hay còn gọi là Phiếm Ấn), Tỷ Kiên, Kiếp Tài, Thực Thần, Thương Quan, Thiên Tài, Chính Tài, Thất Sát, Chính Quan. Mười loại này gọi chung là “Thập Thần”.

Trong thiên can: dương can gặp âm can, âm can gặp dương can thì gọi là Chính; dương can gặp dương can, âm can gặp âm can thì gọi là Thiên (hay “phi”).

  • Những gì cùng ngũ hành với Nhật can gọi là Tỷ Kiên và Kiếp Tài, trong đó Kiếp Tài là Chính, còn Tỷ Kiên là Thiên.

Ngay sau đây sẽ tiếp tục giới thiệu cho mọi người ý nghĩa và tác dụng của Thập Thần trong nhập môn Bát Tự.

Ý nghĩa và tác dụng của Thập Thần trong Bát Tự

1. Khái niệm Thập Thần

(1) Sinh ta → Ấn
Người sinh ra ta chính là cha mẹ, nên gọi là Ấn Thụ (Ấn). Trong đó:

  • Cùng tính âm dương với Nhật canThiên Ấn (hay còn gọi là Kiêu Thần, Phiếm Ấn).

  • Khác tính âm dương với Nhật canChính Ấn.

(2) Ta sinh → Thực Thương
Người do ta sinh ra tất nhiên là con cái. Sinh con rồi còn phải nuôi dưỡng, con cái phải “ăn” của ta, nên gọi là Thực Thương (tức Thực Thần và Thương Quan). Trong đó:

  • Cùng tính âm dương với Nhật canThực Thần.

  • Khác tính âm dương với Nhật canThương Quan.

(3) Khắc ta → Quan Sát
Người khắc chế ta, quản thúc ta, chính là những người ở vị trí cao hơn, gọi là Quan Sát (Quan và Sát). Trong đó:

  • Cùng tính âm dương với Nhật canThiên Quan (Thất Sát).

  • Khác tính âm dương với Nhật canChính Quan.

(4) Ta khắc → Tài
Người mà ta khắc chế chính là đối tượng thuộc quyền sở hữu của ta, ví dụ tài sản, vợ (đối với nam mệnh), nên gọi là Tài. Trong đó:

  • Cùng tính âm dương với Nhật canThiên Tài.

  • Khác tính âm dương với Nhật canChính Tài.
    👉 Trong nam mệnh: Tài còn tượng trưng cho vợ hoặc thê thiếp.

(5) Cùng ta → Tỷ Kiếp
Những gì đồng loại, cùng ngũ hành với ta gọi là Tỷ Kiếp (Tỷ Kiên và Kiếp Tài). Trong đó:

  • Cùng tính âm dương với Nhật canTỷ Kiên.

  • Khác tính âm dương với Nhật canKiếp Tài.

2. Ý nghĩa và tác dụng của Thập Thần

(1) Chính Tài

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về vật chất. Người có sao Tài thường bước đi từng bước vững chắc, tin rằng thành công đến từ sự cần cù, coi trọng thực tế, sống chân thành, đáng tin cậy.

  • Biểu tượng gốc: tiền bạc, thân thể, công việc, sự nghiệp, tài sản cố định, vợ.

  • Ý nghĩa cát lợi: giàu có, khỏe mạnh, sự nghiệp thành công.

  • Ý nghĩa hung họa: nghèo khổ, vất vả, bệnh tật, hôn nhân trắc trở.

(2) Chính Quan

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về vật chất, là Thần mang tính lý trí mạnh nhất. Người có Chính Quan chính trực, trọng nghĩa, luôn hành xử trong khuôn khổ luật pháp, phép tắc, quy định xã hội để cầu danh và phát triển.

  • Biểu tượng gốc: công việc, địa vị, quyền lực, áp lực, trở ngại, chồng (nữ mệnh), con cái (nam mệnh).

  • Ý nghĩa cát lợi: danh tiếng, địa vị, quyền lực, sự nghiệp.

  • Ý nghĩa hung họa: áp lực, trở ngại, bệnh mãn tính, nghèo hèn, họa quan phi.

(3) Ấn Tinh (Chính Ấn / Thiên Ấn)

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về tinh thần. Người có Ấn Tinh giỏi suy nghĩ, kém thực hành, không màng danh lợi, trọng danh dự, hiếu học, nhiều tư duy, nhân ái, vị tha.

  • Biểu tượng gốc: học tập, danh dự, công việc, chỗ dựa, quý nhân, phúc khí.

  • Ý nghĩa cát lợi: bằng cấp, danh dự, địa vị, chỗ dựa, quý nhân phù trợ.

  • Ý nghĩa hung họa: nghỉ học, thất nghiệp, mất danh, nghèo khó, lười biếng, bệnh tật.

(4) Thực Thần

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về tinh thần. Người có Thực Thần thông minh, nhân từ, biết cảm thông, thích cống hiến. Họ thường an nhiên tự tại, tùy duyên mà sống, hòa thuận sinh tài, không tranh giành với đời.

  • Biểu tượng gốc: bình an, phúc khí, ẩm thực, giải trí, vận động, tài hoa, nguồn tài lộc.

  • Ý nghĩa cát lợi: bình an, phúc khí, đa tài đa nghệ, kinh tế sung túc, thân thể khỏe mạnh.

  • Ý nghĩa hung họa: bệnh tật, lao lực, nghèo khó.

(5) Thất Sát (Thiên Quan)

    • Thuộc loại Thập Thần thiên về vật chất. Người có Thất Sát coi trọng “thắng làm vua, thua làm giặc”, danh vọng và địa vị là mục tiêu cả đời. Họ có thể vì danh lợi mà hy sinh tất cả, kể cả gia đình và tính mạng.

    • Biểu tượng gốc: tàn tật, bệnh tật, yểu mệnh, tù ngục, danh tiếng, quyền uy.

    • Ý nghĩa cát lợi: danh tiếng, địa vị, quyền lực, sự nghiệp.

    • Ý nghĩa hung họa: tàn tật, bệnh tật, lao ngục, tranh đấu, tiểu nhân hãm hại, nghèo hèn.

(6) Thương Quan

  • Thuộc loại Thập Thần mang mâu thuẫn giữa tinh thần và vật chất. Người có Thương Quan thường có dục vọng mạnh mẽ, không bao giờ thấy đủ. Họ tài hoa xuất chúng, dám nghĩ dám làm, đấu chí mạnh mẽ, nhưng ngạo mạn và khó thuần phục. Tính cách nổi bật là cố chấp, lời nói sắc bén, hẹp hòi.

  • Biểu tượng gốc: tài hoa, kỹ nghệ, giáng chức, mất vị trí, nghỉ học, thất nghiệp, tai nạn, thương tật.

  • Ý nghĩa cát lợi: đa tài đa nghệ, thành tựu kỹ thuật, thăng chức, giàu có.

  • Ý nghĩa hung họa: họa quan phi, giáng chức thất nghiệp, bệnh tật, thương tật, nghỉ học.

(7) Kiêu Thần (Thiên Ấn /枭神)

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về tinh thần. Người có Kiêu Thần thường bài xích người khác, thích làm việc “ngoài lề”, tư tưởng khác thường, đầy sáng tạo, thông minh giỏi giang nhưng thiếu nhân tình ấm áp.

  • Biểu tượng gốc: tính bất ổn định, công việc ngành nghề phụ, chức vụ phụ, bệnh tật, hao tài, nghỉ học, thất nghiệp.

  • Ý nghĩa cát lợi: nghề phụ, thành tựu tư tưởng, học thuật, danh dự, địa vị.

  • Ý nghĩa hung họa: bệnh tật, vết sẹo xấu xí hoặc bớt trên người, phá tài, nghỉ học, thất nghiệp, bất lợi cho nữ mệnh.

(8) Kiếp Tài

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về vật chất. Người có Kiếp Tài thường làm việc không đạt mục đích thì không dừng lại, tự tin, quyết đoán, hiếu thắng, giải quyết mọi chuyện bằng hành động, có khuynh hướng mạo hiểm và tham vọng lớn. Họ cũng dễ xung đột với người khác.

  • Biểu tượng gốc: đánh nhau, họa quan phi, lao ngục, hao tài, khắc vợ/chồng, khắc cha, cạnh tranh đấu tranh.

  • Ý nghĩa cát lợi: ý chí kiên cường, cạnh tranh thắng lợi, sự nghiệp thành công.

  • Ý nghĩa hung họa: đánh nhau, trộm cướp, quan phi, lao ngục, phá tài, bệnh tật, khắc vợ, khắc chồng, khắc cha, nghèo khó.

(9) Thiên Tài

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về vật chất, thiên hướng là cát thần. Người có Thiên Tài đối với mọi việc cầm lên được, buông xuống được, giỏi tính toán, khéo léo trong xử lý công việc, đầu óc linh hoạt, đa tài đa nghệ, xử thế viên mãn, hào phóng nghĩa khí, thích hưởng thụ vật chất.

  • Biểu tượng gốc: tiền bạc, tài hoa, sự nghiệp, ăn uống vui chơi.

  • Ý nghĩa cát lợi: giàu có, sự nghiệp thành công, đa tài.

  • Ý nghĩa hung họa: nghèo khó, bệnh tật, hôn nhân bất lợi, sống phóng túng, tiêu xài hoang phí.

(10) Tỷ Kiên

  • Thuộc loại Thập Thần thiên về vật chất, bản tính nghiêng về hung thần. Người có Tỷ Kiên thường không gây sự trước, nhưng ai đụng đến thì sẵn sàng phản kháng. Họ tự tin, tự trọng, thích so sánh, không chịu thua, có sự tự nhận thức.

  • Biểu tượng gốc: cạnh tranh, hao tài, khẩu thiệt, kiện tụng, hôn nhân bất thuận.

  • Ý nghĩa cát lợi: được anh em bạn bè giúp đỡ, trong cạnh tranh đạt được danh lợi, giàu có.

  • Ý nghĩa hung họa: khẩu thiệt, kiện tụng, phá tài, bệnh tật, hôn nhân trắc trở.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *