Phương pháp xem hôn phối dựa trên Ngũ hành Tương sinh – Tương khắc trong Bát tự

Trong thời xưa, trước khi đính hôn ngoài việc xem xét hai bên có môn đăng hộ đối hay không, thì việc dùng Chu Dịch và mệnh quẻ để tiến hành hợp bát tự nam nữ cũng là bước không thể thiếu. Hôn phối còn gọi là “hợp năm mệnh”, “hợp bát tự”, cổ gọi là “bói cát hung”. Khi vừa có ý định bàn chuyện hôn sự, nhất định phải thực hiện “hợp hôn”. Người xưa tin rằng hạnh phúc hay tai họa của vợ chồng đều gắn liền với mệnh số trong bát tự, nếu “niên mệnh” trong bát tự không hợp thì dù mọi điều kiện khác đều tốt cũng không thể kết hôn. Nói cách khác, hợp hôn trong bát tự phải xem tuổi, mệnh, ngũ hành… có hợp nhau hay không.

Con giáp gồm: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn). Nếu con giáp hợp nhau thì còn phải xem trong mệnh bát tự ngũ hành có tương khắc không, tức là phương pháp hợp hôn theo ngũ hành tương sinh tương khắc mà thầy số thường dùng. Mệnh thuộc về ngũ hành, gồm Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy.

Ngũ hành tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Ngũ hành của mệnh được xác định dựa vào thiên can năm sinh: phương Đông Giáp Ất thuộc Mộc, phương Tây Canh Tân thuộc Kim, phương Nam Bính Đinh thuộc Hỏa, phương Bắc Nhâm Quý thuộc Thủy, trung ương Mậu Kỷ thuộc Thổ. Ví dụ, nam sinh năm Giáp Tý thuộc Mộc mệnh, nữ sinh năm Bính Thìn thuộc Hỏa mệnh, Mộc sinh Hỏa, mệnh tương sinh, có thể kết duyên; nếu nam sinh năm Mậu Thìn thuộc Thổ mệnh, nữ sinh năm Ất Dậu thuộc Mộc mệnh, Mộc khắc Thổ, mệnh tương khắc, thuộc trường hợp kiêng kỵ.

Phương pháp hôn phối theo Ngũ hành Tương sinh Tương khắc

1. Nam mệnh Kim

  • Nam Kim – Nữ Kim: Nhiều điều tốt, vợ chồng ân ái, con cái vừa ý, tuổi già an vui, phúc thọ dồi dào.

  • Nam Kim – Nữ Mộc: Hợp nhau, đôi bên vui vẻ, nếu kết duyên sinh nhiều con, năm trai hai gái, tướng mạo tốt đẹp.

  • Nam Kim – Nữ Hỏa: Không tương xứng, dễ xung khắc, rời xa quê nhà, hay cãi vã, nếu biết tha thứ thì hóa cát.

  • Nam Kim – Nữ Thổ: Rất tốt, vinh hoa phú quý, trọn đời hạnh phúc, vợ chồng đầu bạc bên nhau.

  • Nam Kim – Nữ Thủy: Rất hợp, tuổi thọ lâu dài, sinh năm trai hai gái, giàu có sung túc, tiền bạc đủ đầy.

2. Nam mệnh Thủy

  • Nam Thủy – Nữ Thủy: Cân bằng nhưng không cát lợi, dễ hao hụt, song có khả năng giữ tiền.

  • Nam Thủy – Nữ Kim: Vợ chồng tốt, giàu sang phú quý, vợ thông minh hiền đức, phúc lộc truyền cho con cháu.

  • Nam Thủy – Nữ Hỏa: Không thành đôi, Thủy – Hỏa xung khắc dữ dội, dễ hao tài tốn của.

  • Nam Thủy – Nữ Thổ: Không hợp, hay tranh cãi, việc sinh con nuôi con nhiều vất vả, nếu biết nhường nhịn thì có thể yên ổn.

  • Nam Thủy – Nữ Mộc: Rất tốt, tài năng, của cải tự nhiên đến, vợ chồng hòa hợp, nhà cửa sung túc, trâu ngựa đầy chuồng.

3. Nam mệnh Mộc

  • Nam Mộc – Nữ Mộc: Không hợp, dễ khắc hại, vợ chồng khó yên ổn.

  • Nam Mộc – Nữ Thủy: Hợp duyên, như cá gặp nước, vợ chồng hòa thuận, giàu có sung túc.

  • Nam Mộc – Nữ Thổ: Không hợp, vợ chồng bất an, giao tiếp tốn công, hay xảy ra tranh cãi.

  • Nam Mộc – Nữ Hỏa: Thành đôi, vận số hưng vượng, con cái đầy đủ, gia đình hòa thuận.

  • Nam Mộc – Nữ Kim: Không hợp, dễ tranh cãi, phải xa xứ, hôn nhân không yên, con cái ít ỏi.

4. Nam mệnh Hỏa

  • Nam Hỏa – Nữ Hỏa: Không tốt, ban đầu tưởng hợp nhưng lâu dài bất ổn.

  • Nam Hỏa – Nữ Thổ: Giữ tiền, phúc lộc song toàn, vợ chồng hòa hợp, tình cảm bền lâu.

  • Nam Hỏa – Nữ Kim: Không tốt, như kim châm mũi nhọn, về già không chỗ dựa, dễ chia ly đau khổ.

  • Nam Hỏa – Nữ Mộc: Có thể thành đôi, biết tha thứ thì phúc bền lâu, con cháu hưng vượng.

  • Nam Hỏa – Nữ Thủy: Rất tốt, như uyên ương, tài lộc dồi dào, quần áo đầy đủ, con cái đủ trai gái, gia đình hạnh phúc.

5. Nam mệnh Thổ

  • Nam Thổ – Nữ Thổ: Vợ chồng tốt, hòa thuận, giàu sang, chung sống trọn đời không chia lìa.

  • Nam Thổ – Nữ Thủy: Khó thành đôi, hay cãi vã, ảnh hưởng con cái, gia đình bất an.

  • Nam Thổ – Nữ Kim: Rất hợp, vợ chồng hòa thuận, sinh năm trai hai gái, phú quý song toàn, nhân duyên tốt đẹp.

  • Nam Thổ – Nữ Mộc: Không tốt, dễ khắc chế, gia đình bất ổn, con cái ít, tiền bạc khó giữ.

  • Nam Thổ – Nữ Hỏa: Đại phát tài, của cải đầy kho, con cháu hiển đạt, phúc lộc song toàn, vợ chồng hạnh phúc.

Kết luận: Ngũ hành gồm Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy, là sự vận động biến hóa của vạn vật. Ngũ hành có sự tương sinh, tương khắc, chế ước lẫn nhau, liên kết chặt chẽ, bộc lộ sự huyền diệu của tự nhiên và mối quan hệ giữa muôn vật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *