Cách cục Tài cách của Mậu Thổ
Trong Bát tự, Tài cách (cách cục Tài) là khi Nhật nguyên gặp nhiều yếu tố Tài tinh (tức hành khắc chế Thổ – thuộc Mộc), thể hiện năng lực quản lý, kinh doanh, khéo léo trong việc sử dụng tiền tài và nguồn lực.
Nếu người Mậu Thổ gặp được bố cục Tài cách thích hợp, thường sẽ:
-
Có duyên với tài vận, dễ dàng nắm giữ cơ hội tài chính.
-
Giỏi trong việc hoạch định, quản lý tài sản, kinh doanh hoặc đầu tư.
-
Biết cân bằng giữa đạo nghĩa và lợi ích, nên thường được người khác tin cậy, dễ hợp tác.
-
Nếu thêm Quan tinh (hành khắc Nhật nguyên từ Tài sinh ra) thì cách cục càng cao quý, dễ có địa vị xã hội.
👉 Nói cách khác, người Mậu Thổ gặp được cách cục Tài cách không chỉ giàu về vật chất mà còn có sự nghiệp ổn định, uy tín cá nhân được nâng cao, con đường phát triển lâu dài.
Các cách cục tốt của Nhật nguyên Mậu Thổ trong Bát tự
Trong mệnh lý, người sinh ngày Mậu Thổ nếu gặp bố cục (cách cục) thích hợp sẽ tạo nên vận thế hanh thông, sự nghiệp vững chắc. Dưới đây là những cách cục tiêu biểu:
1. Cách cục Tài tinh – “Tài vượng sinh Quan”
-
Nhật nguyên Mậu Thổ sinh vào tháng Quý (Hợi hoặc Tý), trong trụ không có Quan sát (Quan tinh hoặc Sát tinh) hay Tỷ Kiếp (những thần trợ thân).
-
Đây là bố cục “tài vượng sinh quan”, biểu thị tài vận dồi dào, dễ gây dựng sự nghiệp, có danh vị.
2. Thời trụ xuất hiện Thiên Tài (Tài tinh lệch)
-
Mậu Nhật nguyên sinh vào giờ Nhâm Tý hoặc giờ Tý, trong trụ không có Quan sát, Tỷ Kiếp.
-
Cách cục này chủ về có tài năng thiên bẩm về kinh doanh, nhạy bén với tài chính, dễ gặp cơ hội phát tài.
3. Nguyệt trụ xuất hiện Thiên Tài (Tài tinh lệch)
-
Mậu Nhật nguyên sinh vào tháng Nhâm Tuất hoặc tháng Tý, trong trụ không có Quan sát, Tỷ Kiếp.
-
Chủ về tiền bạc hanh thông, được người giúp đỡ, có quý nhân phù trợ.
4. Cách cục “Bỏ mệnh theo Tài” (Tòng Tài cách)
-
Người sinh ngày Mậu, trong năm – tháng – giờ đều nhiều Nhâm, Quý (hoặc chi Hợi, Tý), không có Ấn tinh và Tỷ Kiếp.
-
Đây là bố cục “tòng tài” – tức bỏ thân theo tài, chuyên tâm phát triển về tiền bạc. Người có mệnh này thường dễ phát đạt nhờ tài vận, nhưng cần giữ cân bằng để tránh lao lực.
5. Cách cục “Tạp khí Tài Quan”
-
Người sinh ngày Mậu, lấy chi tháng làm trọng:
-
Tháng Thìn có Quý Tài, Ất Quan
-
Tháng Sửu có Quý Tài
-
Tháng Mùi có Ất Quan
-
-
Trên can có Nhâm, Quý (Tài tinh) hoặc Ất (Quan tinh) lộ xuất.
-
Đây là cách cục hiếm, chủ về vừa có tài lộc vừa có chức vị.
Cách cục Quan tinh (Quan cách)
1. Chính khí Chính Quan
-
Nhật nguyên Mậu sinh vào tháng Ất hoặc tháng Mão, kỵ gặp hình xung phá hoại.
-
Đây là bố cục Quan chính trực, chủ về có địa vị, phẩm chất cao quý, sự nghiệp bền lâu.
Cách cục Ấn tinh (Ấn cách)
1. Sinh khí Ấn Thụ – “Thân Ấn đều vượng”
-
Nhật nguyên Mậu sinh vào tháng Đinh hoặc tháng Tỵ, trong Bát tự không có Tài tinh.
-
Đây là cách cục thân và Ấn cùng vượng, chủ về học vấn, danh dự, dễ thành danh trong lĩnh vực tri thức.
2. Chính Ấn – “Quan Ấn hoặc Sát Ấn”
-
Nhật nguyên Mậu gặp Đinh, Ất, Giáp trong trụ.
-
Chủ về văn học, tri thức, được quý nhân đề bạt, dễ có địa vị.
3. Tạp khí Ấn Thụ
-
Nhật nguyên Mậu, tháng chi có:
-
Thìn chứa Ất Quan
-
Tuất chứa Đinh Ấn
-
Mùi chứa Ất Quan, Đinh Ấn
-
-
Trên can có Bính, Đinh, Ất lộ xuất.
-
Đây là bố cục vừa có Quan vừa có Ấn, chủ về danh vị kiêm toàn.
4. Thiên Ấn (Ấn lệch)
-
Nhật nguyên Mậu gặp Bính, Ất, trong trụ không có Tài tinh.
-
Chủ về tư duy linh hoạt, sáng tạo, hợp các ngành nghề nghiên cứu, sáng tác.
Các cách cục đặc biệt của Nhật nguyên Mậu Thổ trong Bát tự
Trong mệnh lý Tứ trụ, người sinh ngày Mậu Thổ ngoài những cách cục cơ bản về Tài, Quan, Ấn còn có nhiều bố cục khác xoay quanh Thực thần, Thương quan, Thất sát, Kiếp tài, Dương nhận… Dưới đây là hệ thống hóa các cách cục quan trọng:
1. Thực cách (Thực thần cách)
-
Chuyên Lộc Thực thần:
Mậu Nhật sinh vào giờ Canh Thân, kỵ gặp Kiêu Ấn (sao cướp Ấn) hoặc hình xung phá hoại. -
Thực thần sinh Tài:
Mậu Nhật gặp Canh, Nhâm, Quý, trong trụ không có Kiêu Ấn. Chủ về tài lộc hanh thông, dễ phát tài. -
Thực thần chế Sát:
Mậu Nhật gặp Canh, Giáp, trong trụ không có Kiêu Ấn. Chủ về có khả năng hóa giải sát khí, chuyển hung thành cát.
2. Sát cách (Thất sát cách)
-
Nguyệt trụ xuất hiện Thiên Quan (Thất sát):
Mậu Nhật sinh tháng Giáp hoặc tháng Dần, kỵ gặp sao Quan tinh. -
Thời trụ xuất hiện Thiên Quan – “Thời thượng nhất vị quý”:
Mậu Nhật sinh vào giờ Giáp Dần, kỵ trong niên – nguyệt trụ lại có Sát. -
Bỏ mệnh theo Sát (Tòng Sát cách):
Mậu Nhật, năm – tháng – giờ nhiều Giáp hoặc nhiều chi Dần, trong trụ không có Ấn tinh, Tỷ Kiếp.
3. Thương cách (Thương quan cách)
-
Thương quan gặp Tài:
Mậu Nhật gặp Tân, Nhâm, Quý, kỵ gặp Quan tinh. -
Thương quan phối Ấn:
Mậu Nhật gặp Tân, Bính, Đinh, kỵ gặp Tài tinh. -
Thương quan đi cùng Sát:
Mậu Nhật gặp Tân, Giáp, kỵ gặp Tài tinh.
4. Kiếp cách (Kiếp tài cách)
-
Nguyệt kiến Kiếp tài – Kiến Lộc:
Mậu Nhật sinh vào tháng Tỵ, chủ về có Kiếp tài vượng.
5. Nhận cách (Dương nhận cách)
-
Dương nhận (Dê nhận):
Mậu Nhật chi trụ gặp Ngọ, kỵ gặp Tài tinh. -
Nhật nhận:
Người sinh ngày Mậu Ngọ, kỵ gặp Tài xung phá.
6. Hóa cách (Cách cục Hóa khí)
-
Mậu – Quý hóa Hỏa:
Nhật nguyên Mậu gặp Quý can, chi tháng có Hỏa (Tỵ, Ngọ), tạo thành hóa Hỏa cục.
7. Tạp cách (Các cách cục hỗn hợp, đặc biệt)
-
Cách cục “Gia Tắc” (Cày cấy):
Mậu Nhật có chi ngày rơi vào Thìn, Tuất, Sửu, Mùi – tượng trưng cho đất đai, ruộng vườn. -
Câu Trần đắc vị:
Mậu Nhật, chi ngày gặp Hợi – Mão – Mùi (tam hợp Mộc cục làm Quan), hoặc Thân – Tý – Thìn (tam hợp Thủy cục làm Tài). Lấy các ngày Mậu Dần, Mậu Tý, Mậu Thân làm trọng. -
Cách “Củng Lộc”:
Mậu Thìn nhật – giờ Mậu Ngọ (“củng Tỵ Lộc”); Mậu Thìn nhật – giờ Bính Ngọ cũng là “củng Tỵ Lộc”. -
Nhật Lộc quy thời:
Mậu Nhật sinh vào giờ Tỵ. -
Cách “Củng Quý”:
Mậu Thân nhật – giờ Mậu Ngọ (“củng Mùi Quý”). -
Nhật Đức:
Mậu Thìn nhật. -
Thai nguyên:
Vào mùa Đông, ngày Mậu Tý, sinh giờ có Ấn tinh lộ ra. -
Can chi đồng thể:
Bốn trụ toàn Mậu Ngọ. -
Hợp Lộc:
Mậu Nhật – giờ Canh Thân (trong chi Mão ẩn Ất làm Quan của Mậu).
Người sinh ngày Mậu Thổ có nhiều cách cục phong phú, không chỉ Tài – Quan – Ấn, mà còn có Thực thần, Thương quan, Thất sát, Kiếp tài, Dương nhận và các cách đặc biệt. Mỗi cách cục biểu hiện một vận khí riêng, kết hợp lại tạo nên sự đa dạng trong tính cách, sự nghiệp và cuộc đời.